CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TẠP VỤ VĂN PHÒNG
(V/v: Vệ sinh làm sạch văn phòng)
Số: 1010/2022/SA-KIA
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 1/1/2017;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được sửa đổi bổ sung ngày 28/6/2017;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên;
Hôm nay, ngày 20 tháng 11 năm 2021, tại Đà Nẵng chúng tôi gồm:
Bên A : CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TẠI ĐÀ NẴNG
Địa chỉ : phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại : …………………
Mã số thuế :
Người đại diện:
Chức vụ : Giám đốc
Và
Bên B : CÔNG TY
Địa chỉ : Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại :
Mã số thuế :
Người đại diện: Ông
Chức vụ : Giám Đốc
XÉT RẰNG:
- Bên B là một doanh nghiệp thành lập và hoạt động hợp lệ theo pháp luật Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp; và
- Bên A là Bên mong muốn sử dụng Dịch Vụ Vệ Sinh của Bên B.
Sau khi bàn bạc và thảo luận, Các Bên thống nhất ký kết Hợp Đồng Cung Cấp Tạp Vụ Văn Phòng này theo những điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA
- “Đại diện Bên A” là người đại diện theo pháp luật của Bên A hoặc người được ủy quyền hợp lệ của Bên A.
- “Đại diện Bên B” là người đại diện theo pháp luật của Bên B hoặc người được ủy quyền hợp lệ của Bên B.
- “Dịch Vụ Vệ Sinh” là Dịch Vụ Vệ Sinh mà Bên B cung cấp cho Bên A theo chất lượng, tiêu chuẩn thống nhất bởi Các Bên trong Hợp Đồng này và quy định của pháp luật liên quan.
- “Địa Điểm” là nơi Bên Bthực hiện Dịch Vụ Vệ Sinh cho Bên A, được quy định tại Phụ lục 1 của Hợp Đồng này hoặc một nơi khác do Bên A chỉ định bằng văn bản.
- “Khách Hàng” bao gồm nhân viên, người lao động và công nhân làm việc tại Địa Điểm, nơi thực hiện Dịch Vụ Vệ Sinh cho Bên A.
- “Nhân Viên Vệ Sinh” là nhân viên dọn dẹp vệ sinh của Bên B và được Bên B chỉ định để trực tiếp cung cấp Dịch Vụ Vệ Sinh cho Bên A tại Địa Điểm theo phụ lục 1 hoặc được Bên A chỉ định bằng văn bản.
ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG
- Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A Dịch Vụ Vệ Sinh tại Địa Điểm theo quy định của Hợp Đồng này.
- Bên B cung cấp cho Bên A nhân viên làm vệ sinh văn phòng của Bên A tại địa điểm:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TẠI ĐÀ NẴNG
phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
Cụ thể như sau:
TT | Diễn giải | Khung giờ | Số lượng người/ca |
01 | Nhân viên vệ sinh bán thời gian | 07:30 – 11:30 | 01 |
- Các ngày làm việc của nhân viên Bên B tại Văn phòng của bên A như sau:
- Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (không bao gồm các ngày lễ, tết và các ngày khách hàng chủ động cho nghỉ);
- Thời gian làm việc trong ngày cho các vị trí như quy định trong bảng tại Điều2.2;
- Sơ đồ bố trí Nhân Viên Vệ Sinh tại từng khu vực cũng như nhiệm vụ của các vị trí đó sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục 1 – Địa Điểm.
- Khi có nhu cầu tăng cường Nhân Viên Vệ Sinh không thường xuyên so với quy định của Điều 2.2 và Phụ lục (nếu có) thì Bên A thông báo bằng văn bản cho Bên B trước 48 giờ. Đối với kế hoạch tăng cường vào các kỳ lễ, tết (nếu có), Bên A cần thông báo bằng văn bản cho Bên B trước ít nhất là 03 ngày làm việc. Trong trường hợp Bên A không thông báo trước cho Bên B trong khoảng thời gian theo quy định của Hợp Đồng, Bên B sẽ cố gắng, nhưng không đảm bảo việc sắp xếp Nhân Viên Vệ Sinh thực hiện Dịch Vụ Vệ Sinh cho Bên A;
- Chất lượng Dịch Vụ Vệ Sinh được quy định cụ thể tại Phụ lục 1 của Hợp Đồng này.
- Bên B đảm bảo cung cấp cho Bên A Dịch Vụ Vệ Sinh theo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã được các Bên thống nhất tại Phụ lục 1.
- Bên B chỉ định một nhân viên của Bên B mà không phải là Nhân Viên Vệ Sinh làm Đại diện Bên B để phối hợp, trao đổi về việc thực hiện Dịch Vụ Vệ Sinh với Đại diện Bên A và/hoặc giải quyết các sự cố xảy ra tại Địa Điểm. Theo Hợp Đồng này, Bên B đồng ý ủy quyền cho Đại diện Bên B được phép giải quyết các công việc liên quan đến việc cung cấp Dịch Vụ Vệ Sinh của Bên B cho Bên A. Theo đó, Đại diện Bên B có quyền đưa ra các quyết định kịp thời tại thời điểm cần thiết, và Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm với các quyết định đótrong thời hạn của Hợp Đồng này. Thông tin về Đại diện Bên B như sau:
Bà: Phan
Chức vụ: Quản lý
Số điện thoại:
- Bên B và Bên A cùng thỏa thuận danh mục hóa chất, máy móc, trang thiết bị và dụng cụ cung cấp bởi cácbên quy định tại Phụ lục 2 của Hợp Đồng.
ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ
- Phí Dịch Vụ thanh toán cho Bên B bao gồm:(i) Phí Dịch Vụ trọn gói hàng tháng; và (ii) Phí Dịch Vụ tăng cường (nếu có). Phí Dịch Vụ phải trả cho Bên B dưới đây đã gồm thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phí Dịch Vụ được tính như sau:
STT | Diễn giải | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá(VND) | Thời gian |
1 | Nhân viên vệ sinh bán thời gian | Tháng | 1 | 4.070.000 | Từ 07:30 -11:30 Từ thứ 2 đến thứ 6 |
2 | Làm việc thêm giờ vào các ngày trong tuần | Giờ | 1 | 49.500 | |
3 | Làm việc thêm giờ vào các ngày cuối tuần | Giờ | 1 | 66.000 | |
4 | Làm việc thêm giờ vào các ngày lễ, tết, cuối tuần | Giờ | 1 | 93.5000 |
* Ghi chú:
- Vào các dịp lễ, tết, hoặc sự kiện quan trọng, Các Bên có thể thống nhất để Bên B sắp xếp thêm Nhân Viên Vệ Sinh.
- Trường hợp nhân viên bên B không làm việc do dịch COVID hoặc các lý do bất khả kháng khác, bên B sẽ không tính phí dịch vụ trong những ngày nghỉ nói trên. Phí dịch vụ sẽ tính dựa trên số ngày thực tế mà nhân viên làm việc trong tháng.
- Trường hợp nhân viên bên B nghỉ do những nguyên nhân xuất phát từ bên A (nhân viên đi họp, đi du lịch, nghỉ lễ, nghỉ tết vv…), bên B vẫn tính phí dịch vụ cho những ngày nghỉ nói trên.
- Những trường hợp nghỉ do nguyên nhân xuất phát từ bên B, bên B có trách nhiệm cử người làm việc thay thế, hoặc sẽ trừ vào phí dịch vụ của tháng đó. Phí dịch vụ sẽ tính dựa trên số ngày thực tế mà nhân viên làm việc trong tháng.
- – Đơn giá trên áp dụng cho vị trí Nhân Viên Vệ Sinh và đã bao gồm thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT), trang thiết bị và dụng cụ vệ sinh tại Phụ lục 2 của Hợp đồng.
- Trong trường hợp Bên B đổi Nhân viên Vệ sinh thì phải thông báo cho Bên A trước 03 ngày làm việc.
ĐIỀU 4:THANH TOÁN
- Phí Dịch Vụ sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B hàng tháng dựa trên Dịch Vụ phát sinh mà Bên B cung cấp cho Bên A trong tháng đó.
- Bên B xuất và cung cấp cho Bên A bộ chứng từ thanh toán hợp lệ cho Phí Dịch Vụ của mỗi tháng vào ngày cuối cùng của tháng dịch vụ đó.Bộ chứng từ thanh toán hợp lệ bao gồm: (i) Hóa đơn VAT, (ii) Bảng chấm công từng ngày dọn dẹp (hoặc Biên bản xác nhận sử dụng dịch vụ).
- Thời gian thanh toán trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn VAT chứng từ hợp lệ.
- Bên A có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và xác thực đối với các tài liệu nêu trên và phản hồi cho Bên B trong vòng năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Bên B gửi bộ chứng từ cho Bên A. Bên A sẽ được xem là đã chấp thuận toàn bộ tính hợp lệ và xác thực đối với các tài liệu nêu trên nếu như không có bất kỳ phản hồi nào trong thời hạn năm (05) ngày làm việc tính từ ngày Bên B gửi chứng từ thanh toán cho Bên A.
- Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B Phí Dịch Vụ thông qua chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản của Bên B như thông tin cung cấp dưới đây trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ ngày Bên A xác nhận tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán, hoặc tính từ ngày làm việc thứ 6 sau khi khi Bên B gửi bộ chứng từ thanh toán cho Bên A mà không nhận được phản hồi từ Bên A trong thời gian như quy định tại khoản 4.3.
- Bên A thanh toán cho Bên B Phí Dịch Vụ theo đúng quy định tại Hợp Đồng này mà không được trì hoãn vì bất cứ lý do gì. Với bất kỳ lý do nào thì thời gian chậm thanh toán cũng không quá hai mươi (20) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán của kỳ thanh toán. Bên A đồng ý và xác nhận rằng, trong trường hợp Bên A chậm thanh toán quá hai mươi (20) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán của kỳ thanh toán, Bên B có quyền đình chỉ việc thực hiện Dịch Vụ Vệ Sinh cho đến khi Bên A thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thanh toán hiện có mà không phải có bất kỳ trách nhiệm bồi thường nào cho Bên A. Việc đình chỉ thực hiện Dịch Vụ Vệ Sinh không làm ảnh hưởng đến Phí Dịch Vụ trọn gói hàng tháng mà Bên A phải trả cho Bên B như được quy định tại Điều 3.2.
- Bên A thanh toán Phí Dịch Vụvà Phí Dịch Vụ tăng cường (nếu có) cho Bên B bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B với các thông tin chi tiết như sau:
- Chủ tài khoản:
- Số tài khoản:
- Tại: Ngân hàng Techcombank chi nhánh Đà Nẵng
ĐIỀU 5:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Bên B có quyền và nghĩa vụ như sau:
- Được Bên A thanh toán Phí Dịch Vụ theo quy định tại Điều 3 và 4 của Hợp Đồng này.
- Đảm bảo cung cấp Dịch Vụ Vệ Sinh kịp thời và đúng chất lượng như quy định tại Hợp Đồng này cũng như các Phụ lục kèm theo.
- Đảm bảo Nhân Viên Vệ Sinh làm việc tại Địa Điểm đủ điều kiện sức khỏe và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luậtvà được tập huấn thường xuyên kiến thức và kỹ năng sử dụng máy móc, hóa chất có liên quan.
- Bên B có trách nhiệm cung cấp cho Bên Abộ hồ sơ nhân viêncủa mỗi Nhân Viên Vệ Sinh làm việc cho Bên Atrước khi nhân viên đó bắt đầu làm việc.Bên B có trách nhiệm đảm bảo lý lịch và nhân thân của người lao động. Trong trường hợp nhân viên bên B có hành vi trộm cắp tài sản của bên A, khi nhận được thông báo của bên A, bên B phải cùng với bên A phối hợp với cơ quan chức năng điều tra làm rõ vụ việc. Nếu có kết luận của cơ quan chức năng do lỗi từ phía nhân viên của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ tài sản theo giá trị hiện hành.
- Nhân Viên Vệ Sinh của Bên B phải mặc đồng phục, đi giày tất, tóc cột gọn gàng, và đeo thẻ tên có dán ảnh của mình trong suốt thời gian làm việc tại Địa Điểm.
- Đảm bảo toàn bộ Nhân Viên Vệ Sinh của mình chấp hành đúng và đầy đủ các quy định Bên A và quy định pháp luật liên quan trong suốt thời gian làm việc tại Địa Điểm.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời hoá chất, máy móc, trang thiết bị và dụng cụ phục vụ cho việc thực hiện Dịch Vụ Vệ Sinh như quy định tại Phụ lục 2 của Hợp Đồng.
- Đảm bảo thực hiện công việc vệ sinh đúng như lịch phân công đã được chấp thuận bởi Các Bên. Bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến lịch thực hiện Dịch Vụ Vệ Sinhphải được Các Bên đồng ý bằng văn bản trước khi thực hiện.
- Chịu trách nhiệm đối với hành vi, tác phong làm việc, ý thức giữ gìn kỷ luật của Nhân Viên Vệ Sinh của mình. Bên B có trách nhiệm thay thế Nhân Viên Vệ Sinh không đạt yêu cầu về tác phong và kỷ luật làm việc theo phản ánh bằng văn bản của Bên A kèm theo các bằng chứng về việc vi phạm kỷ luật, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu thay đổi Nhân Viên Vệ Sinh của Bên A.
- Nhân Viên Vệ Sinh của Bên B trong khi làm việc tại Địa Điểm phải có thái độ đối xử lịch sự, hòa nhã, đúng mực với nhân viên và Khách Hàng của Bên A.
- Cam kết bồi thường cho Bên A, Khách Hàng hoặc bất kỳ bên thứ ba nào các chi phí, tổn thất về sức khỏe con người và tài sản do nhân viên của Bên B trực tiếp và có lỗi cố ý gây ra cho Bên A, Khách Hàng hoặc bất kỳ bên thứ ba nào trong thời gian làm việc tại Địa Điểm.
- Tuân thủ các hướng dẫn và chỉ thị của Đại diện Bên Aliên quan đến việc thực hiện Dịch Vụ Vệ Sinh.
- Nhân Viên Vệ Sinh của Bên B không được thu gom, mang hay vận chuyển thùng bìa carton, vật dụng, tài sản khác của Bên A ra khỏi Địa Điểm.
- Bên B và Nhân Viên Vệ Sinh của Bên B không được cung cấp bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này cũng như các hoạt động diễn ra tại Địa Điểm cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa được sự đồng ý của Bên A trừ trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu, lệnh của cơ quan nhà nước, tòa án có thẩm quyền.
- Trong quá trình làm việc, Bên B và nhân viên Bên B không được tiết lộ các thông tin cá nhân của bên A cho bên thứ 3. Bên tiết lộ thông tin sẽ phải chịu mọi trách nhiệm bồi thường tổn thất nếu có do việc tiết lộ thông tin gây ra.
- Bên B chịu trách nhiệm đảm bảo các chế độ làm việc, lương, thưởng và bảo hiểm của người lao động bên B theo quy định của pháp luật và Luật Lao động. Bên A không được tạm ứng lương hay cho nhân viên bên B vay mượn tiền hoặc các tài sản khác.
- Trong trường hợp nhân viên Bên B nghỉ ốm, nghỉ đột xuất, Bên B phải sắp xếp nhân viên thay thế ca làm của nhân viên này. Trong suốt thời hạn hợp đồng, nếu Bên B không thể sắp xếp nhân viên thay thế quá 01 lần, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Bên A có quyền và nghĩa vụ sau:
- Được cung cấp Dịch Vụ Vệ Sinh với chất lượng tốt nhất như thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn Phí Dịch Vụ như mô tả ở Điều 3 và 4 của Hợp Đồng này.
- Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng hoặc trong suốt thời hạn của Hợp Đồng, Bên A cung cấp cho Bên B các Quy Định, Nội Quy và các tài liệu khác của Bên A có liên quan, ảnh hưởng đến việc thực hiện Dịch Vụ Vệ Sinh của Bên B và những thay đổi có liên quan đến các tài liệu này.
- Bên A có quyền yêu cầu thay đổi người khi người lao động không phù hợp với công việc tại công ty bên A. Kể từ khi nhận được thông báo thay đổi nhân sự từ Bên A, Bên B sẽ bố trí nhân viên thay thế khác đến làm việc đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng dịch vụ tại văn phòng Bên A. Trong trường hợp Bên B không thể cung cấp người lao động phù hợp với yêu cầu của Bên A, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và không phải chịu bất kỳ một khoản phạt nào.
- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG – CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Thời hạn của Hợp Đồng:
Hợp Đồng này có hiệu lực trong vòng 6 tháng, từ ngày 20/11/2021 đến hết ngày 31/11/2022.
- Hợp Đồng có thể bị chấm dứt trong những trường hợp sau:
- Một Bên thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại ít nhất mười lăm (15) ngày trước ngày dự định chấm dứt Hợp Đồng;
- Một Bên là đối tượng của thủ tục phá sản hoặc giải thể;
- Trong trường hợp một Bên vi phạm các điều khoản của Hợp Đồng mà không có những biện pháp phù hợp để khắc phục trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên bị vi phạm, Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán các khoản tiền phạt và bồi thường thiệt hại như quy định tại Điều 7.3 dưới đây; và
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Trong Thời Hạn của Hợp Đồng, nếu Bên nào đơn phương chấm dứt Hợp Đồng không có lý do chính đáng hoặc vi phạm thời hạn báo trước quy định tại Điều 7.2(a) thì sẽ chịu một khoản phạt vi phạm là 8%giá trị Hợp Đồng bị vi phạm. Trong trường hợp này, Bên vi phạm còn phải bồi thường cho Bên bị vi phạm giá trị thiệt hại thực tế gây ra cho bên không vi phạm.
- Trước khi kết thúc Thời Hạn của Hợp Đồng, Bên có ý định gia hạn cần gửi thông báo bằng văn bản về việc gia hạn kèm theo các điều khoản về Phí Dịch Vụ và Nhân Viên Vệ Sinh cho Bên còn lại trước ngày kết thúc Thời Hạn ít nhất mười (10) ngày làm việc, Hợp Đồng chỉ được gia hạn khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại.
ĐIỀU 8: VI PHẠM HỢP ĐỒNG, LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
- Trường hợp một Bên vi phạm các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này (“Bên vi phạm”), Bên kia (“Bên bị vi phạm”) có quyền yêu cầu Bên vi phạm khắc phục vi phạm trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc. Nếu vi phạm không được khắc phục trong thời hạn đó, Bên bị vi phạm có quyền tạm thời đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt Hợp Đồng này bằng văn bản cho Bên vi phạm, đồng thời có quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi thường thiệt hại theo các quy định của pháp luật hiện hành.
- Bên bị vi phạm không được thực hiện quyền tại Điều 8.1 trong trường hợp vi phạm Hợp Đồng xảy ra do sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các thay đổi chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc sự kiện, trở ngại khách quan khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên vi phạm khiến cho Bên này không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này (“Sự kiện Bất khả kháng”). Bên vi phạm Hợp Đồng, tuy nhiên, có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên bị vi phạm về Sự kiện Bất khả kháng và đề xuất các biện pháp khắc phục để Các Bên cùng bàn bạc thống nhất. Trong trường hợp Bên vi phạm không thực hiện trách nhiệm thông báo này, Bên bị vi phạm có quyền thực hiện các quyền của mình tại Điều 8.1.
- Hợp Đồng này được giải thích và áp dụng theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Bất kỳ tranh chấp phát sinh theo hoặc liên quan đến Hợp Đồng này (“Tranh Chấp”) trước tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp Các Bên không giải quyết được Tranh Chấp thông qua thương lượng và hòa giải trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày ra thông báo về Tranh Chấp, Tranh Chấp đó sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam (“VIAC’) theo quy định trọng tài của VIAC. Tranh Chấp sẽ được giải quyết bởi ba (03) trọng tài viên. Nơi giải quyết Tranh Chấp là tại thành phố Đà Nẵng và ngôn ngữ giải quyết tranh chấp là tiếng Việt theo quy định của VIAC. Quyết định hoặc phán quyết của trọng tài là chung thẩm, ràng buộc và có hiệu lực thi hành đối với Các Bên, và Các Bên phải nghiêm chỉnh thực hiện các điều khoản của phán quyết trọng tài.
ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG
Việc thất bại hay chậm trễ thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào trong hợp đồng của các bên do các sự kiện bất khả kháng gây ra như: thiên tai, quyết định của chính phủ, chiến tranh, đình công, tai nạn giao thông hoặc các nguyên nhân khác vượt ngoài tầm kiểm soát của các bên sẽ không bị xem như vi phạm hợp đồng, với điều kiện là bên đó sẽ tiếp tục thực hiện đầy đủ nhất nghĩa vụ hợp đồng trong khả năng của mình.
Trừ trường hợp bản chất của sự việc ngăn cản, bên chịu tác động của sự kiện bất khả kháng, Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra và trong mọi trường hợp, phải cố gắng hết sức để khắc phục những sự cố đó một cách nhanh chóng và phù hợp.
ĐIỀU 10:CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
- Các Phụ lục được đính kèm và các tài liệu được tham chiếu trong Hợp Đồng là phần không tách rời của Hợp Đồng này.
- Trừ khi được đồng ý khác đi bởi Các Bên bằng văn bản, quyền và nghĩa vụ được quy định trong Hợp Đồng này không bị sửa đổi, bổ sung hay thay đổi bởi bên còn lại mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.
- Các Bên sau đây cam đoan và tuyên bố rằng:
- Các Bên có quyền hợp pháp, năng lực pháp lý và có đủ thẩm quyền để ký kết và thực hiện Hợp Đồng này và tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này và khi Hợp Đồng được ký kết, những nghĩa vụ đó sẽ là các nghĩa vụ hợp pháp và ràng buộc Các Bên;
- Việc Các Bên ký kết, giao và thực hiện Hợp Đồng này không vi phạm bất kỳ quy định nào trong các tài liệu thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Các Bên (tùy từng trường hợp);
- Việc tham gia, ký kết Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện và không có bất kỳ sự ép buộc hay gian lận nào;
- Hợp Đồng này (cùng với bất kỳ phụ lục hay tài liệu nào được dẫn chiếu đến trong Hợp Đồng này hoặc được Các Bên ký kết cùng thời điểm và có liên quan đến Hợp Đồng này) thay thế và hủy bỏ hoàn toàn mọi thỏa thuận và cam kết trước đó (nếu có) giữa Các Bên liên quan đến nội dung của Hợp Đồng này dù bằng văn bản hay bằng lời. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung đối với Hợp Đồng này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được Các Bên đồng ý bằng văn bản.
- Trừ khi được quy định rõ ràng trong Hợp Đồng này, các quyền và nghĩa vụ tương ứng của Các Bên trên đây không được chuyển nhượng hay chuyển giao cho bên thứ ba, trừ khi Bên chuyển giao đã gửi thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trong khoảng thời gian ít nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi chuyển giao và có sự chấp thuận của Bên còn lại. Việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ của một trong hai Bên cho Bên thứ ba phải đảm bảo quyền lợi của Bên còn lại theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này.
- Bất kỳ thông báo nào được quy định trong Hợp Đồng này sẽ được xem là đã gửi đến người nhận: (i) sau ba (03) ngày làm việc kể từ ngày gửi nếu được gửi thông qua thư bảo đảm; và (ii) vào ngày gửi nếu được gửi trực tiếp.
- Trường hợp có bất kỳ phần, điều khoản hoặc quy định nào của Hợp Đồng này bị coi là trái pháp luật, vô hiệu, mất hiệu lực hoặc không có khả năng thi hành theo pháp luật Việt Nam thì phần, điều khoản khác của Hợp Đồng này không bị ảnh hưởng và vẫn tiếp tục có hiệu lực đầy đủ.
- Hợp Đồng này được ký thành hai (02) bản gốc bằng tiếng Việt. Mỗi Bên giữ một (01) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Thay mặt và đại diện cho Bên A C | Thay mặt và đại diện cho Bên B |
Phụ lục: Phụ lục 1 – Nội dung công việcPhụ lục 2 – Danh sách máy móc, thiết bị và dụng cụ hóa chất cung cấp bởi các bên |
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
(Đính kèm Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ vệ sinh số: 1010/2021/SA-EPE
Đơn vị: CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: phường Hòa Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
Thời gian làm việc 4h/buổi, từ 07:30 – 11:30 các ngày thứ 2 đến thứ 6
Thời hạn hợp đồng 12 tháng, từ …./…./2021 – …./…./2022
STT | Nội dung công việc | Hàng ngày | Hàng tuần | Hàng tháng |
A – CÔNG VIỆC VỆ SINH THƯỜNG XUYÊN | ||||
I. Khu vực phòng làm việc chung | ||||
1 | Lau chùi cửa ra vào, cửa sổ | Được kiểm tra thường xuyên nhằm đảm bảo cửa luôn trong suốt | ||
2 | Lau sàn hang ngày | x | ||
3 | Lau chùi mặt ngoài quầy lễ tân | x | ||
4 | Kiểm tra và thay nước cây nóng lạnh | x | ||
5 | Thay giấy Toilet, dung dịch rửa tay khi hết | x | ||
6 | Lau chùi bàn ghế làm việc | x | ||
7 | Quét mạng nhện | x | ||
8 | Thay túi đựng rác và làm sạch thùng rác | x | ||
9 | Lau chùi mặt ngoài tủ tài liệu | x | ||
10 | Lau chùi máy móc dùng chung | x | ||
11 | Lau chùi vách ngăn văn phòng | x | ||
12 | ||||
13 | ||||
II. Khu vực nhà kho | ||||
1 | Lau chùi cửa ra vào | x | ||
2 | Lau chùi sàn nhà | x | ||
3 | Sắp xếp đồ đạc trong kho theo yêu cầu của Bên A | x | ||
III. Khu vực nhà vệ sinh nam và nữ | ||||
1 | Lau chùi cửa ra vào | x | ||
2 | Lau chùi sàn nhà | x | ||
3 | Vệ sinh lavabo (chậu rửa tay) | x | ||
4 | Vệ sinh toilet (bồn cầu) | x | ||
5 | Vệ sinh bồn tiểu nam | x | ||
VI | Các công việc khác | Khi được yêu cầu |
Những hạng mục công việc phát sinh sẽ bổ sung sau theo yêu cầu Bên A. Khi phát sinh công việc mới trong vệ sinh văn phòng theo giờ, hai bên cần ngồi lại với nhau đánh giá về hiệu quả của từng vị trí mà có công việc phát sinh, trên tinh thần hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau. Nếu nhân sự tại chốt có thể đảm đương thêm công việc mà không phải kéo dài thời gian làm việc như quy định trong hợp đồng thì Bên B sẽ có trách nhiệm thực hiện công việc. Ngược lại, hai bên sẽ cân nhắc để tăng cường nhân sự cho đảm bảo chất lượng, giải quyết được công việc mà không gây sự quá tải cho người lao động
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH MÁY MÓC, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÓA CHẤT CUNG CẤP BỞI CÁC BÊN
(Đính kèm Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ vệ sinh số: 2011/2021/SA-ASA
STT | Hạng mục | Số lượng | Mục đích sử dụng |
DANH SÁCH MÁY MÓC, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÓA CHẤT CUNG CẤP BỞI BÊN B | |||
I/ Dụng cụ | |||
1 | Giỏ / làn đựng đồ làm vệ sinh | Theo nhu cầu sử dụng | |
2 | Găng tay, đồ bảo hộ | Theo nhu cầu sử dụng | |
3 | Cây lau sàn sanho | Theo nhu cầu sử dụng | |
4 | Xô đựng nước | Theo nhu cầu sử dụng | |
5 | Vắt móp | Theo nhu cầu sử dụng | |
6 | Dụng cụ lau kính | Theo nhu cầu sử dụng | |
7 | Các lọ chia hóa chất | Theo nhu cầu sử dụng | |
8 | Chổi nhựa | Theo nhu cầu sử dụng | |
9 | Xúc rác | Theo nhu cầu sử dụng | |
10 | Chổi chít | Theo nhu cầu sử dụng | |
11 | Máy hút bụi thảm | Theo nhu cầu sử dụng | |
II/Hóa chất | |||
1 | Mutipine | Hóa chất lau sàn chuyên dụng | Xuất xứ Malaysia |
2 | Gift | Hóa chất lau sàn | Xuất xứ Việt Nam |
3 | Sunlight | Hóa chất lau sàn | Xuất xứ Việt Nam |
4 | 3M Stainless Steel Cleaner | Tẩy vết bẩn Inox | Xuất xứ Việt Nam |
5 | 120F Flora | Hóa chất khử mùi | Xuất xứ Malaysia |
6 | Gift | Hóa chất lau kính | Xuất xứ Việt Nam |
7 | Omo | Bột giặt tẩy khăn, cây lau | Xuất xứ Việt Nam |
8 | G200 | Tẩy đa năng Acid | Xuất xứ Malaysia |
III/ Khăn | |||
1 | Khăn lau | Theo nhu cầu sử dụng | Lau các thiết bị |
2 | Khăn ướt có cồn (nếu có) | Theo nhu cầu sử dụng | Khử trùng các bề mặt |
IV/ Vật tư tiêu hao và các cung cấp khác được cung cấp bởi Bên A | |||
1 | Xà bông rửa tay/nước rửa tay, khăn lau tay và giấy vệ sinh (nếu cần) | Theo nhu cầu sử dụng | |
2 | Bao đựng rác, thùng rác | Theo nhu cầu sử dụng | |
3 | Bột clorine | Theo nhu cầu sử dụng | Khử trùng các bề mặt |
4 | Điện, nước trong Phạm vị cung cấp dịch vụ | Theo nhu cầu sử dụng | |
5 | Phòng kho để lưu giữ hóa chất vệ sinh, máy móc, trang thiết bị | Theo nhu cầu sử dụng | |
6 | Máy móc, trang thiết bị chuyên dụng để hút thảm | Theo nhu cầu sử dụng |